VIETNAM APPRAISAL AND INSPECTION Co.ltd
22/12/2024 09:52:09
Trả lời: Theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng năm UBND thành phố Hà Nội ủy quyền cho Sở Xây dựng công bố giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội, tại thời điểm bạn hỏi, Sở Xây dựng thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 17/01/2013 trong đó quy định đơn giá xây dựng mới công trình áp dụng trong bồi thường giải phóng mặt bằng tại thành phố Hà Nội như sau:
PHỤ LỤC 1
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 17/01/2013 của Sở Xây dựng Hà Nội)
Cấp, loại công trình |
LOẠI NHÀ |
Đơn giá xây dựng (đồng/m2sàn xây dựng) |
|
Cấp |
Loại |
||
Nhà cấp IV |
1 |
Nhà 1 tầng, mái ngói hoặc mái tôn, tường 110 bổ trụ (xây gạch hoặc đá ong), tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. |
2.078.000 |
2 |
Nhà 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn, tường 220, tường bao quanh cao >3m (không tính chiều cao tường thu hồi), không có trần. |
2.403.000 |
|
3 |
Nhà 1 tầng, mái bằng (mái BTCT) |
4.007.000 |
|
4 |
Nhà 2 - 3 tầng, tường xây gạch, mái bằng (BTCT) hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn hoặc mái ngói. |
5.684.000 |
|
Nhàcấp III |
1 |
Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT |
5.885.000 |
2 |
Nhà (4-5) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT |
6.600.000 |
|
3 |
Nhà (6 - 8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng không gia cố bằng cọc BTCT |
6.413.000 |
|
4 |
Nhà (6 - 8) tầng mái bằng BTCT hoặc mái bằng BTCT trên lợp tôn và móng gia cố bằng cọc BTCT |
7.003.000 |
Ghi chú:
1/ Giá xây dựng mới nhà cấp IV - 1 tầng (loại 1, loại 2) chưa bao gồm bể phốt, bể nước.
Giá xây dựng mới các loại nhà còn lại đã bao gồm bể phốt và bể nước.
2/ Nhà cấp IV - 1 tầng mái ngói hoặc mái tôn (loại 1, loại 2) chưa có trần. Trường hợp có trần thì được tính thêm theo nguyên tắc giá nhà có trần bằng giá của cấp, loại nhà tương ứng tại bảng trên cộng với giá trần của công trình cần xác định giá (Việc xác định đơn giá trần được vận dụng tương tự như nội dung xác định đơn giá nhà, công trình quy định tại Điều 31 Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội).
PHỤ LỤC 2
BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ TẠM, VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số 420/QĐ-SXD ngày 17/01/2013 của Sở Xây dựng Hà Nội)
STT |
NHÀ TẠM VẬT KIẾN TRÚC |
Đơn vị tính |
Đơn giá xây dựng (đồng) |
I |
Nhà tạm |
|
|
1 |
Tường xây gạch 220, cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu |
m2 |
2.002.000 |
2 |
Tường xây gạch 110, cao 3m trở xuống (không tính chiều cao tường thu hồi) nền lát gạch xi măng, gạch chỉ hoặc láng xi măng có đánh mầu |
|
|
a |
Nhà có khu phụ, mái ngói, fibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng |
m2 |
1.483.000 |
b |
Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền lát gạch xi măng |
m2 |
1.241.000 |
c |
Nhà không có khu phụ, mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn, nền láng xi măng |
m2 |
1.176.000 |
d |
Nhà không có khu phụ, mái giấy dầu, nền láng xi măng |
m2 |
977.000 |
3 |
Nhà tạm vách cót, mái giấy dầu hoặc mái lá |
m2 |
411.000 |
II |
Nhà bán mái |
|
|
1 |
Nhà bán mái tường xây gạch 220 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn |
m2 |
1.244.000 |
2 |
Nhà bán mái tường xây gạch 110 cao ≤ 3m (không tính chiều cao tường thu hồi) |
|
|
a |
Mái ngói, phibrôximăng hoặc tôn |
m2 |
1.139.000 |
b |
Mái giấy dầu |
m2 |
932.000 |
III |
Nhà sàn |
|
|
1 |
Gỗ tứ thiết đường kính cột > 30 cm |
m2 |
1.661.000 |
2 |
Gỗ tứ thiết đường kính cột < 30 cm |
m2 |
1.416.000 |
3 |
Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột > 30 cm |
m2 |
1.301.000 |
4 |
Gỗ hồng sắc (Hoặc cột bê tông) đường kính cột < 30 cm |
m2 |
1.185.000 |
5 |
Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ |
m2 |
714.000 |
|
|
|
|
1 |
Cột tre, mái lá, nền đất |
m2 |
146.000 |
2 |
Cột tre, mái lá, nền láng xi măng |
m2 |
218.000 |
V |
Sân, đường |
|
|
1 |
Lát gạch đất nung đỏ 30x30 |
m2 |
252.000 |
2 |
Lát gạch chỉ |
m2 |
179.000 |
3 |
Lát gạch bê tông xi măng |
m2 |
204.000 |
4 |
Lát gạch lá dừa, gạch đất 20x20 |
m2 |
187.000 |
5 |
Lát gạch xi măng hoa |
m2 |
268.000 |
6 |
Bê tông mác 150 |
m2 |
247.000 |
7 |
Bê tông mác 200 |
m2 |
256.000 |
8 |
Đường rải cấp phối đá ong hoặc rải đá |
m2 |
60.000 |
9 |
Láng xi măng (hoặc đổ vữa tam hợp) |
m2 |
120.000 |
10 |
Nền Granitô |
m2 |
417.000 |
VI |
Tường rào |
|
|
1 |
Tường gạch chỉ 110 có bổ trụ |
m2 |
922.000 |
2 |
Tường gạch chỉ 220 có bổ trụ |
m2 |
1.365.000 |
3 |
Xây tường, kè bằng đá hộc |
m3 |
1.151.000 |
4 |
Xây tường rào gạch đá ong |
m2 |
452.000 |
5 |
Hoa sắt |
m2 |
534.000 |
6 |
Khung sắt góc lưới B40 |
m2 |
281.000 |
7 |
Dây thép gai (Bao gồm cả cọc) |
m2 |
110.000 |
VII |
Mái vẩy |
|
|
1 |
Tấm nhựa hoặc phibrôximăng (đã bao gồm hệ khung thép đỡ) |
m2 |
269.000 |
2 |
Ngói hoặc tôn (đã bao gồm hệ khung thép đỡ) |
m2 |
411.000 |
VIII |
Các công trình khác |
|
|
1 |
Gác xép bê tông |
m2 |
918.000 |
2 |
Gác xép gỗ |
m2 |
779.000 |
3 |
Bể nước |
m3 |
2.001.000 |
4 |
Bể phốt |
m3 |
2.471.000 |
5 |
Giếng khơi xây gạch, bê tông hoặc đá |
m sâu |
968.000 |
6 |
Giếng khoan sâu ≤ 25m |
1 giếng |
2.457.000 |
7 |
Giếng khoan sâu > 25m |
1 giếng |
3.035.000 |
8 |
Rãnh thoát nước xây gạch có nắp BTCT |
md |
657.000 |
IX |
Cây hương |
cây |
1.590.000 |
X |
Di chuyển mộ |
|
|
1 |
Mộ đất (Đơn giá đã bao gồm: Công đào, khiêng chuyển, hạ, chôn đắp mộ, kích thước hố đào: Dài 2,2m x rộng 0,8m x sâu 1,5m). |
ngôi |
4.703.000 |
2 |
Mộ xây |
|
|
2.1 |
Mộ xây bằng gạch, trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 2,4 x rộng 1,24 x cao 0,8m). |
ngôi |
10.828.000 |
2.2 |
Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ; kích thước mộ (dài 2,4 xrộng 1,24 x cao 0,8m). |
ngôi |
13.386.000 |
2.3 |
Mộ xây bằng gạch, ốp đá xẻ hoặc trát vữa xi măng, quét nước xi măng; kích thước mộ (dài 1,44 x rộng 0,96 x cao 1,6m). |
ngôi |
5.884.000 |
Ghi chú:
1/ Giá xây dựng nhà tạm chưa bao gồm bể nước, bể phốt.
2/ Đơn giá di chuyển mộ được áp dụng theo văn bản số 9528/UBND-TNMT ngày 28/11/2012 của UBND Thành phố, cụ thể như sau:
2.1/ Đối với những mộ có kích thước trong khoảng nhỏ hơn kích thước (hoặc khối tích) quy định tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.3 mục X.
2.2/ Đối với những mộ có kích thước nhỏ hơn kích thước quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X nhưng lớn hơn kích thước (hoặc khối tích) tại điểm 2.3 mục X nêu trên được vận dụng đơn giá di chuyển mộ quy định tại điểm 2.1, 2.2 mục X (tùy thuộc từng vật liệu hoàn thiện mộ).
2.3/ Các trường hợp khác như kích thước lớn hơn hoặc những mộ có kiến trúc đặc thù thực hiện theo nội dung tại Điều 35 Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND ngày 29/9/2009 của UBND Thành phố Hà Nội.
3/ Đối với các đơn giá không có trong bảng giá công bố kèm theo Quyết định này, UBND cấp huyện thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 31 Quyết định số 108/2009/QĐ-UBND và khoản 7 Điều 1 Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hà Nội.”
Để biết cụ thể thêm thông tin, bạn cần tham khảo Quyết định 420/QĐ-SXD đầy đủ trong website này để áp dụng cho từng trường hợp bạn cần hỏi.
Lưu ý: Câu trả lời chỉ có giá trị theo hiệu lực cúa văn bản quản lý Nhà nước được trích dẫn có thể đã được thay thế bằng câu trả lời khác trong website này