VIETNAM APPRAISAL AND INSPECTION Co.ltd
21/11/2024 15:32:34
GIÁO TRÌNH HỌC AUTOCARD
I. Thiết lập kích thước khổ giấy:
Command: mvsetup Space hoặc Enter (viết tắt là số 8)
Enable papersize [No/Yes]: : N 8
Enter units type: (lựa chọn đơn vị khi vẽ): M 8 (metris = met, cm,…)
Enter the Scale factor: (lựa chọn tỷ lệ khi vẽ)
Ví dụ:
Tỷ lệ 1:100 => 100 8 tỷ lệ thông dụng trong vẽ kiến trúc, kết cấu, điện, nước
Tỷ lệ 1:1 => 1 8 tỷ lệ thông dụng trong vẽ cơ khí
Chọn khổ giấy : Enter scale factor: 100 8
(Loại khổ giấy A4 A3 A2 A1 A0 )
Enter scale width: 297 420 594 840 1.189
Enter scale height: 210 297 420 594 840
II. Thiết lập không gian thao tác
Z 8
A 8
III. Thiết lập chế độ truy bắt điểm
Cách 1: Tool / Draffing setting 8
Cách 2: Ấn giữ Ctrl + chuột phải kéo biểu tượng Osnap Setting
Tại hộp Osnap Setting tíc vào tất cả các chức năng trong đó:
- End point: bắt điểm vào đầu, cuối của đối tượng
- Mid point: bắt trung điểm của đối tượng
- Center point: bắt tâm của đường tròn
- Nod: bắt chân của đường gióng kích thước
- Quadrant: bắt vào vị trí ¼ của đường tròn
- Intersection: bắt vào giao của 2 đối tượng
- Tangent: bắt điểm tiếp xúc
- Perpendicular: bắt vuông góc
- Nearest: bắt điểm gần nhất so với chuột
Chú ý: Sử dụng phím F3 để bật, tắt chức năng này
III. Các lệnh cơ bản:
1. Xóa đối tượng:
Cách 1: Modify / Erase
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: E 8 => chọn đối tượng / chọn xong 8
* Các phương pháp lựa chọn đối tượng:
- Giữ phím Shift để chọn đối tượng
- Nếu kéo chuột từ góc phải => trái thì chọn tất cả các đối tượng chạm vào vùng đánh dấu
- Nếu kéo chuột từ góc trái => phải để chọn các đối tượng nằm trọn trong vùng đánh dấu
- Muốn chọn nhanh tất cả đối tượng
Command: E 8 => Select object: gõ all 8
2. Lệnh di chuyển đối tượng:
Cách 1: Modify / Move
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: M 8
- Select object: chọn đối tượng di chuyển / chọn xong 8
- Base point: ấn trái chuột để xác định điểm thứ nhất
- Secon point: ấn trái chuột để xác định điểm thứ hai
Tại dòng này có thể nhập số cụ thể để di chuyển chính xác khoảng cách (từ trung điểm của đối tượng đến trung điểm cần di chuyển đến)
3. Lệnh Copy:
Cách 1: Modify / Copy
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: CO 8 hoặc CP 8
Tại dòng này có thể nhập số cụ thể để di chuyển chính xác khoảng cách (từ trung điểm của đối tượng đến trung điểm cần di chuyển đến)
4. Phương pháp di chuyển màn hình thao tác (bản vẽ)
Panrealtime: P 8 kéo rê vùng làm việc
Zoom realtime: Z 8 8 phóng to hoặc thu nhỏ vùng làm việc
Zoom windown: Z 8 phóng to phần khoanh vùng làm việc
5. Vẽ đoạn thẳng:
Cách 1: Drow / Line
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Drow ra màn hình sử dụng (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: L 8
- Fist point: ấn chuột trái để xác định điểm thứ nhất 8
- Next point: ấn trái chuột hoặc nhập số chiều dài cụ thể của đoạn thẳng 8
- Ấn phím F8: bật hoặc tắt chế độ ép điểm
- Ấn phím ESC: hủy lệnh trong CAD
- Ấn phím space or 8 : nhớ lại 1 lần lệnh trước đó
6. Vẽ hình chữ nhật:
Cách 1: Drow / rectangle
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Drow ra màn hình sử dụng / (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: REC 8
a. Trường hợp vẽ hình có kích thước bất kỳ :
REC 8 / - Fist coner point: ấn trái chuột để xác định điểm thứ 1
- Secont coner point: trái chuột để xác định điểm thứ 2
b. Trường hợp vẽ hình có kích thước cụ thể:
REC 8 / - Fist coner point: ấn trái chuột để xác định điểm thứ 1
- Secont coner point: @ (+/-) chiều cạnh đứng (trục X), chiều cạnh ngang (trục Y)
Chú ý: (+/-) để xác định hình vẽ nằm trên hoặc dưới điểm xuất phát (Fist coner point)
c. Các trường hợp mở rộng :
* Lệnh vát góc: Chamfer
Command: REC 8 / C 8
- Fist chamfer distance: Nhập số để khai báo khoảng cách thứ 1
- Secon chamfer distance: Nhập số để khai báo khoảng cách thứ 2
Thao tác tiếp TH a. hoặc TH b.
* Nâng độ cao : Elevation (3D)
Command: REC 8 / E 8
- the elevation for rectangles : nhập số để báo độ cao
Thao tác tiếp TH a. hoặc TH b.
* Bo tròn góc hình chữ nhật: Fillet
Command: REC 8 => F 8
- fillet radius for rectangles : nhập số để khai báo bán kính bo tròn
Thao tác tiếp TH a. hoặc TH b.
* Tạo độ dày của đối tượng: Thickness (3D)
Command: REC 8 / T 8
- thickness for rectangless: nhập số để xác định độ dày
Thao tác tiếp a. hoặc b.
* Tạo độ dày của nét : Width
Command: REC 8 / W 8
- line width for rectangless: nhập số để xác định độ dày của nét
Thao tác tiếp TH a. hoặc TH b.
7. Vẽ đa giác đều:
Cách 1: Drow / polygon
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Drow ra màn hình sử dụng / (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: POL 8
a. Vẽ đa giác đều cạnh chính xác hoặc bất kỳ
POL 8 => Number of sides: nhập số đỉnh hoặc số cạnh < ….. > 8
Center of polygon or [Edge]: E 8
Fist endpoint of edge: nhấn trái chuột để xác định điểm đầu tiên
Second endpoint of edge: nhấn trái chuột hoặc nhập số chiều dài của cạnh
b. Vẽ đa giác đều nội hoặc ngoại tiếp
POL 8 => Number of sides: nhập số đỉnh hoặc số cạnh < ….. > 8
Center of polygon or [Edge]: nhấp trái chuột để xác định tâm của đa giác 8
[Inscribeal in Circle / Circumsrided about circle]
[ nội tiếp gõ I / Ngoại tiếp gõ C] 8
Radius of circle: nhấp trái chuột để xác định điểm tiếp xúc
8. Vẽ đường tròn:
a. Vẽ đường tròn đi qua tâm hoặc bán kính:
- gõ Center, Diarneter: 8 hoặc phím tắt C 8
- Radius of circle or [diameter]: trái chuột hoặc nhập số để khai báo đường kính
b. Vẽ đường tròn qua tâm và đường kính
Command: C 8
- Center point for circle: trái chuột để xác định tâm của đường tròn
- Radius of circle or [diameter]: D 8
- Diameter center of circle: nhập số để khai báo đường kính 8
c. Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm (2 point)
Command: C 8 / 2P 8
- Fist end point: nhấn trái chuột để xác định điểm thứ nhất
- Second end point: nhấn trái chuột để xác định điểm thứ hai
d. Vẽ đường tròn tiếp xúc với 2 đối tượng và có bán kính mới (Tam, Tam, Radius)
Command: C 8 / T 8
- Point on object for físt tangent: trái chuột để xác định điểm tiếp xúc 1
- Point on object for second tangent: trái chuột để xác định điểm tiếp xúc 2
- Radius of circle: nhập số chính xác để xác định bán kính mới
9. Vẽ đường tròn có độ dày của nét
Cách 1: Drow / Donut
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Drow ra màn hình sử dụng / (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: DO 8
- Inside diameter of donut: nhập số để khai báo đường kính trong
- Outside diameter of donut: nhập số để khai báo đường kính ngoài
[ nội tiếp gõ I / Ngoại tiếp gõ C]
10. Vẽ hình Elip
Cách 1: Drow / Elip / Asis, end
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Drow ra màn hình sử dụng / (tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: EL 8
- Asis end poind: trái chuột để xác định điểm thứ nhất xuất phát từ cạnh
- Other end point: trái chuột hoặc nhập số
- Distance to orther asis: nhập ½ đường kính của elip
11. Cách đổi lệnh trong Autocard
Trong hộp Tool / Customize / Edit prỏga Parameters / acard notepad
VD: Command: CO là lệnh coppy có thể đổi thành CC cho thuận tiện với người sử dụng
Lưu lại quá trình sau khi đổi [x] or file/save Sau khi đổi xong gõ lệnh:
Command: reinit (coi như khởi động lại Autocard)/reintiazation / [x] PGP file
THIẾT LẬP ĐƯỜNG GIÓNG, KÍCH THƯỚC
I. Các công cụ đo:
1. Đo đối tượng song song với trục x, y
Diamention linear: đo kích thước ngang hoặc dọc của đối tượng
Command: DLI 8
- Fist extension line: trái chuột để xác định điểm thứ nhất
- Second extension line: trái chuột để xác định điểm thứ hai hoặc nhập số chính xác
- Diemention line location: ấn trái chuột để xác định điểm kết thúc
2. Đo kích thước chéo
Command: DAL 8
- Fist extension line: trái chuột để xác định điểm thứ nhất
- Second extension line: trái chuột để xác định điểm thứ hai hoặc nhập số chính xác
- Diemention line location: ấn trái chuột để xác định điểm kết thúc
3. Đo bán kính (Radius dimention)
Command: DRA 8
- Fist extension line: trái chuột để xác định điểm thứ nhất
- Second extension line: trái chuột để xác định điểm thứ hai hoặc nhập số chính xác
- Diemention line location: ấn trái chuột để xác định điểm kết thúc
4. Đo đường kính (Diameter dimention)
Command: DDI 8
- Fist extension line: trái chuột để xác định điểm thứ nhất
- Second extension line: trái chuột để xác định điểm thứ hai hoặc nhập số chính xác
- Diemention line location: ấn trái chuột để xác định điểm kết thúc
5. Đo góc (Angular dimention)
Command: DAN 8
- Fist extension line: trái chuột để xác định cạnh thứ nhất
- Second extension line: trái chuột để xác định cạnh thứ hai hoặc nhập số chính xác
- Diemention line location: ấn trái chuột để xác định điểm kết thúc
II. Thiết lập đường gióng kích thước
Cách 1: Format / Diamention Style
Cách 2: Command: D 8
Xuất hiện bảng Dimention Style manager / Modify (hiệu chỉnh)
Xuất hiện bảng Modify dimention Style
a. chọn Text:
* Text apperance
- Text style: chọn Standard
- Text color: thường chọn màu green hoặc yellow cho chữ số (VD 1.000 ; 1.000)
- Fill color: bôi nền cho số, mặc định số 5 (VD 1.000 )
- Text hight: (chiều cao của chữ số)
Chú ý: Đối với khổ A4 + Các bản vẽ dân dụng để khoảng kích thước từ 100 – 120
+ Các bản vẽ nội thất để khoảng kích thước từ 35 – 40
+ Các bản vẽ cơ khí để khoảng kích thước từ 3 - 5
- Drow frame around text: bật hoặc tắt khung quanh hộp text (VD 1.000 )
* Text placement:
- Vertical: chọn above để chữ số đặt trên đường gióng ngang
- Horizontal: chọn Center để chữ số đặt giữa đường gióng ngang
- Offset from dimline: tạo khoảng cách từ đường gióng ngang đến chân chữ số ( =1/2 text hight)
* Text alignment:
- Horizontal: Chữ số luôn song song với trục hoành (trục x)
- Aligned with dimention line: Chữ số luôn song song với gióng ngang
- ISO standard: chuẩn thường chọn
b. Chọn hộp Prrimary Units:
- Units format: chọn Decimel
- Precision: chọn = 0 (để làm tròn số đo trong đó dân dụng đặt 0; cơ khí giữ nguyên)
c. Symbal and Arrows
* Arrowws: mũi tên của đường gióng
- Fist: chiều bên trái
- Second: chiều bên phải
- Arrow size: chỉnh kích thước to nhỏ của mũi tên (thường bằng 1/2 text hight)
- Leader: chỉnh đầu mũi tên tại chân đường gióng kích thước (chỉ xuất hiện trong bản in) thường chọn None
* Center mark: đánh dấu tâm đường tròn sau khi đo
d. Lines
* Diamention lines: chỉnh đường gióng ngang
- Color : [thường chọn số 8] (màu xám)
- Line type: - by Block
- Line weight: - by Block
- Extend beyon tick: chỉnh độ dài đầu thừa đường gióng ngang (thường = 1/2 text hight)
* Extention lines: chỉnh đường gióng dọc
- Color : [thường chọn số 8] (màu xám)
- Extend beyon dim lines: chỉnh đầu thừa đường gióng dọc (thường = 1/2 text hight)
- Offset from origin: khoảng cách chân bắt điểm đến chân đườcg gióng dọc (thường = 1,5 text hight)
CÁC LỆNH VẼ NHANH VÀ HIỆU CHỈNH
1. Lệnh đối xứng
Cách 1: Modify / Mirror
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: MI 8
Select object: chọn đối tượng cần đối xứng, chọn xong 8
Fist point of mirror: ấn trái chuột để xác định điểm thứ nhất làm trục đối xứng
Second point of mirror: ấn trái chuột để xác định điểm thứ hai làm trục đối xứng
Ease source object [N]: cắt hoặc coppy đối tượng nguồn sang vị trí đối xứng
gõ N sẽ copy đối tượng sang vị trí đối xứng
gõ Y sẽ cắt đối tượng sang vị trí đối xứng
Chú ý: khi dùng lệnh Mirror đối với text (chữ) ta phải đổi biến (mirror text = 0)
Command: 0
2. Lệnh copy đối tượng theo khoảng cách
Cách 1: Modify / Offset
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: O 8
Offset distance: nhập số để khai báo khoảng cách cần copy
Select object to offset: ấn trái chuột để chọn đối tượng cần copy
Point on side to offset: trái chuột điểm bên cạnh để copy
Chú ý: đối với các đường khép kín sẽ đi theo kiểu đồng tâm
3. Lệnh tạo mảng
Cách 1: Modify / Array
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: AR 8
a. Tạo mảng tròn
Command: AR 8 Xuất hiện bảng Array
- Chọn Polar Array: để tạo mảng tròn
- Select object: chọn đối tượng cần tạo mảng
- Ấn trái chuột đánh dấu hộp [x] Pick center point sau đó xác định tâm xoay
- Total number of Iterm: nhập số lượng để khai báo tổng số đối tượng cần xoay quanh tâm
- Angle to fill all: chọn cung xoay
+ Nếu để dấu (+) đối tượng sẽ xoay ngược chiều kim đồng hồ
+ Nếu để dấu (-) đối tượng sẽ xoay xuôi chiều kim đồng hồ
b. Tạo mảng vuông
Thực hiện như tạo mảng tròn, nhưng trong bảng Array
- Chọn Rectang array để tạo mảng vuông
- Chọn Select object để chọn đổi tượng cần tạo mảng vuông
- Rows: nhập số để khai báo số hàng định tạo
- Colums: nhập số để khai báo số cột định tạo
- Rows offset: nhập số để khai báo khoảng cách giữa các hàng định tạo
- Colums: nhập số để khai báo khoảng cách giữa các cột định tạo
- Angle of array: góc nghiêng khi tạo mảng (dùng cho mảng chéo)
Chú ý: Nếu hộp Rows = 1 => Rows offset: = 1
Nếu hộp Colums = 1 => Colums offset: = 1
4. Lệnh xoay đối tượng
Cách 1: Modify / Rotate
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: RO 8
- Select object: chọn đối tượng cần xoay bất kỳ
- Base point: ấn trái chuột để xác định tâm xoay
- Rotation angle:
+ Ấn trái chuột để chọn đối tượng xoay góc bất kỳ
+ Nhập số để để chọn đối tượng xoay góc chính xác
+ Copy đối tượng mới: Comand: C 8 nhập số góc nghiêng mới
5. Lệnh cắt đối tượng
Cách 1: Modify / Trim
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: TR 8
- Select object: chọn tất cả đối tượng 8
- Select object to Trim: ấn trái chuột hoặc khoanh đoạn cần cắt 8
6. Lệnh phóng đối tượng
Cách 1: Modify / Extend
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: EX 8
- Select object: chọn tất cả đối tượng 8
- Select object to Extend: ấn trái chuột hoặc khoanh đoạn cần phóng 8 (phóng tịnh tiến đối tượng – phải có điểm chặn)
7. Lệnh bo tròn góc : (khống chế góc cần đo)
Cách 1: Modify / Fillet
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: F 8
a/ Vẽ 2 đối tượng giao nhau: R = 0
Command: F 8
Command: R 8 (Radius)
- Fillet radius: nhập số để khai báo bán kính - TH này R = 0
- Select first object: ấn chuột trái chọn cạnh thứ nhất 8
- Select second object: ấn chuột trái chọn cạnh thứ hai 8
* 2 đường thẳng song song – dùng fillet tự bo tròn góc
b/ Bo tròn góc: R > 0
Command: F 8
Command: R 8 (Radius)
- Fillet radius: nhập số để khai báo bán kính
- Select first object: ấn chuột trái chọn cạnh thứ nhất 8
- Select second object: ấn chuột trái chọn cạnh thứ hai 8
8. Lệnh Vát góc :
Cách 1: Modify / Chamfer
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: CHA 8
a/ Vẽ 2 đối tượng giao nhau: D1 = D2 = 0
Command: CHA 8
Command: D 8 (Distance )
- first chamfer distance : nhập số liệu khai báo khoảng cách thứ nhất D1 8
- second chamfer distance : nhập số liệu khai báo khoảng cách thứ hai D2 8
- Select first line : ấn chuột trái chọn cạnh thứ nhất 8
- Select second line : ấn chuột trái chọn cạnh thứ hai 8
b/ Vát góc: D1, D2 > 0
- first chamfer distance : nhập số liệu khai báo khoảng cách thứ nhất D1 8
- second chamfer distance : nhập số liệu khai báo khoảng cách thứ hai D2 8
- Select first line : ấn chuột trái chọn cạnh thứ nhất 8
- Select second line : ấn chuột trái chọn cạnh thứ hai 8
* Chú ý: ấn trái chuột chọn cạnh nào trước tức là khoảng cách khai báo đầu tiên
9. Lệnh phá vỡ đối tượng :
Cách 1: Modify / Explode
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: X 8
- Select object : chọn đối tượng cần phá vỡ, chọn xong 8
10. Lệnh hàn đối tượng :
PP1: Command: REG 8 (không offset được)
+ select object : chọn đối tượng cần hàn, chon xong 8
Đo diện tích : LI 8 - Đo Diện tích – Area : từ dấu chấm ß 6 số - m2
- Đo Chu vi – Perimeter: từ dấu chấm ß 3 số - m dài
PP2: Command: PE 8 (offset được)
- Select poly line or Multiple : M 8 poly: đường đa tuyến
- Select object : chọn đối tượng cần phá vỡ, chọn xong 8
- convert lines and arces to poly lines : [Yes/No] ? 8 (enter luôn ko cần chọn Y/N)
- enter an option [close/open/join…..] J 8 8 8 (enter 3 lần)
(*) Bài toán cộng trừ đối tượng:
+ UNI – cộng đối tượng: Union
Command: UNI 8 (phải dùng lệnh REG trước khi dùng lệnh này)
Select object : chọn đối tượng, chọn xong 8
+ SU – trừ đối tượng: Subtract
Command: SU 8 (phải dùng lệnh REG trước khi dùng lệnh này)
- Select object : chọn đối tượng cần giữ lại, chọn xong 8
- Select object : chọn đối tượng cần trừ, chọn xong 8
- Chọn phần giao: IN 8
11. Lệnh kéo giãn đối tượng :
Cách 1: Modify / Explode
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Modify ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: S 8
- Select object : chọn đối tượng cần kéo giãn – luôn luôn dùng phương pháp khoanh vùng chọn đối tượng :
+ Khoanh vùng bên phải kéo sang trái - trừ khoảng cách đối tượng – co khoảng cách
+ Khoanh vùng bên phải kéo sang phải - cộng khoảng cách đối tượng – giãn khoảng cách
- Base point: ấn chuột xác định điểm xuất phát
- Second point: ấn trái chuột hoặc nhập số cộng hoặc trừ đối tượng theo hướng kéo.
12. Lệnh Tô mẫu vật liệu :
Cách 1: Draw / Hatch
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Draw
Cách 3: Command: H 8
à Bảng hatch and Gradient
- Pick poínt : ấn trái chuột chọn vùng cần tô
- Select object: chọn giới hạn tô
- Pattern : chọn mẫu tô
- Swatch: hiển thị mẫu tô
- Angle: góc nghiêng của mẫu
- Scale: tỷ lệ của mẫu (thay đổi thường xuyên cho đến khi vừa ý)
- Preview: xem trước khi tô
- nếu chọn sai đối tượng : ấn phím space để undo lại
* Chú ý:
+ Khi tô mẫu vật liệu có thể tô nhiều lần trong 1 vùng chọn – tô đè lên nhau
+ Ta có thể lựa chọn vùng cần tô à kích vào more option (Alt + >)
+ Từ cad 2006 à có thể cắt Hatch bằng lệnh TR (chon vùng cần cắt)
13. Lệnh tạo block : tạo khối - nhóm
Cách 1: Draw/ Block/ Make
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Draw ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: B 8
à Bảng Block Definition:
- Name: Đặt tên cho block
- Select object : chọn đối tượng cần tạo block
+ Retain: tạo block trong thư viện nhưng vẫn giữ lại các đối tượng riêng rẽ
+ Convert to block: tạo block cả trong và ngoài bảng vẽ
+ Delete: sẽ xóa sau khi tạo block
14. Lệnh chèn block hoặc chèn file :
Cách 1: Insert/ block
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Insert ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: I 8
à Bảng Insert :
- Name: gọi tên block có sẵn vừa tạo
- Browse : gọi đường dẫn của các file
- Insertion point: vị trí kích chuột để chèn đối tượng
- Scale: tỷ lệ sau khi chèn đối tượng
- Rotation xoay đối tượng
15. Lệnh chèn ảnh :
Cách 1: Insert/ Raster Image…
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Insert ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: IM 8
à Select image file
16. Thiết lập form chữ :
à Format/ Textstyle
à bảng Textstyle :
- Style Name: tên phong chữ
- New: tạo phông mới
- Rename: đổi tên
- Delete: xóa tên
- Fontname: tạo phông chữ mới
- width factor: độ dài font chữ
- oblique angle: độ nghiêng
- height: chiều cao font chữ (=0)
a/ Cách tạo font mới:
à New/ New textstyle: đặt tên bất kỳ
à Font name: chọn phông chữ để gán cho tên vừa đặt
à Apply
b/ Lệnh viết chữ: (2 phương pháp)
PP1:
Cách 1: Draw/ text/Multiline text
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Insert ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: MT 8
+ First corner : ấn trái chuột xác định điểm thứ nhất
+ opposite corner : ấn trái chuột xác định điểm thứ hai
à Text formatting
PP2:
Cách 1: Draw/ text/ Single line text
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Insert ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: DT 8 or T 8
+ Start point of text : ấn trái chuột xác định điểm của text
+ specity height: nhập số KC chiều cao (1500)
+ Rotation angle of text: nhập số KC đường đi nghiêng của text
+ Kết thúc lệnh: 8 8 enter gốc 2 lần
c/ Lệnh thay đổi thuộc tính đối tượng
Cách 1: Modify/ Properties
Cách 2: Command: MO 8 or Ctrl + 1 8
d/ Lệnh sửa nội dụng text :
Command: ED 8 or DDEDIT 8
Select source object: ấn trái chuột chọn đối tượng cần sửa
e/ Bắt trước thuộc tính đối tượng :
Cách 1: Modify/ Match Properties
Cách 2: Command: MA 8
- Select source object: ấn trái chuột chọn đối tượng nguồn
- Select destination object : ấn trái chuột chọn đối tượng đích
Ex: Đỏ theo xanh à cicks vào đỏ trước rồi àxanh
LỚP – CÁCH IN
1/ Quản lý lớp – cách in:
I/ Quản lý lớp in
Cách 1: Format / Layer
Cách 2: Nhấc biểu tượng trên thanh Insert ra màn hình sử dụng /(tíc) biểu tượng trên thanh công cụ
Cách 3: Command: LA 8
à Bảng Layer Properties manager:
+ New layer: tạo lớp mới
+ Delete layer: (Alt + D) xóa lớp
+ Set Curent (Alt + C) Thay đổi lớp làm việc
+ Name: tên lớp
+ On : bật, tắt lớp
+ Freeze: mđongs băng lớp tạm thời trong phần layout
+ Lock: khóa lớp
+ Color: màu của lớp
+ Linetype: kiểu nét của lớp
+ Line weight: độ dày của nét (để mặc định – Defaut)
+ Plat: bật – tắt chế độ in lớp
1. Cách tạo lớp mới: 5 lớp cơ bản
+ Nét đậm (Nét cắt – Nét tường): Để màu số 4 (Khi in để 0.35mm or 0.4mm), linetype để chế độ continuous.
+ Nét thấy (Nét mảnh – Nét mảnh): Để màu số 9 (Khi in để 0.12mm), linetype để chế độ continuous.
+ Nét trục (Tim tường – axis): Để màu số 1 (Khi in để 0.15mm).
Ấn trái chuột chọn Continuous → Bảng Select Linetype → Load → Bảng Load or Reload → Chọn Line.
+ Lớp kích thước – Lớp dim: Để màu số 8 (Khi in để 0.1mm), linetype
+ Text: Màu 2 hoặc 3.
2. Cách hiệu chỉnh lớp trục
Bước 1: Vào lớp trục trên bảng Layer
Bước 2: Vẽ bình thường đối tượng = Lệnh Line
Bước 3: Modify/Properties - MO8 or Ctrl+1
→ Bảng Properties: Ấn trái chuột chọn đối tượng cần thay đổi → Chỉnh tỷ lệ nét trong hộp linetype Scále → Phải dô số.
Một số lệnh quản lý Layer:
+ Layoff8 : Tắt từng lớp 1→ Q1
+ Layon8 : Bật tất cả các lớp → Q28
+ Layiso8 : Giữ lại các lớp cần làm việc, các lớp khác ẩn đi → Q38
DCO: Đo tiếp tục
3. Cách vẽ đường liền nét
Format/Multiline Style
→ Bảng Multiline Style
+ Set Current: Thay đổi kiểu đường
+ New: Tạo kiểu đường mới
+ Modify: Hiệu chỉnh
+ Rename: Đổi tên kiểu đường
+ Delete: Xóa tên kiểu đường
+ Load: Tải
+ Save: Lưu
Ví dụ: Tạo đường 3 nét cách nhau 220
Bước 1: New
→ Create new Multiline Style → New Style Name → 3 nét
Bước 2: New Multiline Style 3 nét add: Thêm nét
+ Delete: Xóa nét
+ Offset: Khoảng cách giữa các nét
+ Color: Màu nét
+ Linetype: Kiểu nét
+ Line: Đường đầu-cuối
+ Outer arc: Cùng đường đầu cuối
+ Inner arcs: Bo đầu (4 nét)
+ Fill: Fill color: None
+ Display joints: Điểm nối giữa (X)
ML8 : Vẽ tương tự như line → Sau khi vẽ xong đối tượng sẽ thành block
Modify/ Object/ Multiline → Bảng Multiline Edit tool (Chọn trong → ngoài)
LTS 8
New linetype Scale factor: Nhập số để rò tỷ lệ của nét
4. Lệnh căn chỉnh đường gióng kích thước
Tools/ Load Application
AP8
→ Bảng Load/ Unload Applications
Look in → Tìm đường dẫn đến thư mục LISP
→ Acad 2007 → Load C tạm thời
æ Contents: Mặc định
Gõ m X X 8 : Lệnh căn chân đường gióng kích thước bằng nhau
→ Select object: Chọn đối tượng cần căn chân, chọn xong 8
Point to trim for extend: Ấn trái chuột để xác định chân đường kích thước mới.
Gõ y y 8 : Căn đường gióng ngang bằng nhau
5. Vẽ đường đa tuyến: Áp dụng đo diện tích
Cách 1: Draw/ Polyline
Cách 2: BT
Cách 3: PL8
a. Vẽ đường khép kín
PL8 : Cách vẽ tương tự line
→ thêm điểm: PE8 → kích vào đối tượng cần chỉnh: E8 I8
b. Vẽ độ dày của nét
PL 8
+ Start Point: Ấn trái chuột xác định điểm xuất phát
+ Next Point: (arc… width) W8
+ Starting width: Nhập số để khai báo độ rộng đầu
+ Ending width: Nhập số khai báo độ rộng cuối
c. Vẽ đường đa tuyến
+ Đến đoạn cong gõ A8 S8
+ Đến đoạn thẳng gõ L8
II/ Cách In
File/ Plot Ctrl+P
→ Bảng Plat
+ Printer: Chọn máy in
+ Payper size: Chọn khổ giấy khi in
+ Plat area: Giới hạn phần cần in
→ Window
+ Plat offset: Căn chỉnh vị trí bản vẽ trên khổ giấy.
+ Plat scale: Fit to paper: In tràn khổ giấy
+ Plat style table: Đăng ký nét khi ghi
→ Monochrome.ctb or chọn tên nhóm\
→ Edit → Plat style table Editor (Giữ shift + End: Chọn tất cả các màu)
→ Vào line weight chọn 0.1mm
Notice: Cách chuyển file card → file ảnh:
Dùng phần mềm chuyển file card → ảnh
DWG → DDF
Or: Áp dụng chế độ máy in giả
File → Plotter Manager
→ Bảng Plotter → kích vào Add-A-Plotter Wizard → Next → Plotter Name: In ảnh → Finish
Cách trình bày bản vẽ trong Layout (Tỷ lệ bản vẽ)
Bước 1: Tạo 1 thư mục của Dự án – Công trình
Bước 2: Tạo khung tên của Công ty – File cad (lưu trong thư mục vừa tạo – tỷ lệ 1:1 – A4)
Bước 3: Tạo 1 file bản vẽ XREF nguồn
XREF – T1
XREF – T2
Bước 4: Tạo file bản vẽ vệ tinh (Bản vẽ mới)
+ Chèn khung tên Công ty – Công trình vào phần Layout XR8
→ Bảng Ex Tornal/ Attach DWG – Chèn khung
→ Z8 A8
+ Chèn bản vẽ XREF nguồn vào mục model
XR8 → chèn file
Bước 5: Trình bày bản vẽ trên mục layout MV8
→ Corner of Viewport: Ấn trái chuột xác định điểm 1 (Mở ô Defpoints) Khi in số không thấy khung bản vẽ.
→ Muốn đánh tỷ lệ trong phần khung tên: kích đúp vào hình
Z8 / 1/ 100XP
→ Muốn khóa khung của kênh MV
→ Chọn khung → Ctrl+1 → Bảng properties → Display locked/ Yes
æ Từ KT 1:100 → KT 1:50
Fit: Giảm ½ ở ô sử dụng overall scall
(*) Default → Kích vào In
Đặt tỷ lệ trước → Khóa khung sau